CategoriesCẩm nang

Huyệt đạo là gì? Các huyệt đạo trên cơ thể và công dụng

Huyệt đạo là gì?

Huyệt đạo là gì? Các huyệt đạo trên cơ thể người gồm những huyệt nào? Công dụng của mỗi huyệt đạo. Để hiểu rõ hơn về huyệt đạo, mời bạn tìm hiểu chi tiết qua nội dung bài viết sau đây.

Huyệt đạo là gì?
Huyệt đạo là gì?

Huyệt đạo là gì?

Huyệt đạo hay còn gọi là cốt huyệt, du huyệt hoặc khí huyệt. Huyệt đạo được định nghĩa là nơi thần khí ra và vào cơ thể. Những huyệt này nằm cố định một vị trí và phân bố rộng khắp trên toàn cơ thể, giữa các huyệt có hiệu ứng lan truyền với nhau.

Các huyệt đạo và công dụng

Các huyệt trên cơ thể gồm có 365 huyệt đạo, trong đó có 257 tiểu huyệt, còn lại 108 là đại huyệt. Đặc biệt, trong 108 đại huyệt có đến 36 điểm gọi là tử huyệt, những huyệt này có thể nguy hiểm đến tính mạng nếu bạn tác động không đúng cách.

Huyệt đạo có mối liên hệ chặt chẽ với hoạt động của các chi, các cơ quan trong cơ thể, do đó, bạn cần hiểu rõ hơn về huyệt đạo nhằm giúp bạn hiểu hơn về cơ thể để sống khỏe mạnh.

Dưới đây là các huyệt đạo và công dụng cũng như vị trí huyệt trên cơ thể người:

Huyệt Bách Hội

Huyệt Bách Hội
Huyệt Bách Hội

Nghĩa là tập hợp lại, huyệt này là nơi các kinh dương tụ hội lại. Là một trong 3 huyệt quan trọng của cơ thể: bách hội, toàn cơ và dũng tuyền.

Vị trí: Nằm ở giữa đỉnh đầu. Bạn có thể xác định bằng cách gấp 2 tai về phía trước, huyệt nằm ở điểm gặp nhau của đường thẳng dọc chính giữa đầu và đường ngang qua 2 đỉnh vành tai.

Công dụng: điều trị nhức đầu, sổ mũi, mất ngủ, hoa mắt, chóng mặt, động kinh, hay quên, ù tai,…

Huyệt Hợp Cốc

Huyệt Hợp Cốc
Huyệt Hợp Cốc

“Hợp” có nghĩa là gặp nhau, “Cốc” nghĩa là hang. Đây là huyệt chủ vùng đầu mặt, là huyệt nguyên của kinh thủ dương minh đại trường nên huyệt này chứa nhiều sinh khí.

Vị trí: Nằm ở giữa đốt bàn tay 1 và 2 phía mu bàn tay.

Công dụng: trị bàn tay tê đau, bàn tay liệt, cánh tay liệt, méo miệng, đau đầu, đau mắt, ngứa mắt, nghẹt mũi, ho, viêm họng, sốt,…

Huyệt Đản Trung

Huyệt Đản Trung
Huyệt Đản Trung

Đản Trung (Đàn Trung) là huyệt hội của khí, được coi là cung điện của tâm nên phải cẩn thận gìn giữ thì tâm mới yên được.

Vị trí: Nằm ở điểm gặp nhau của đường thẳng giữa xương ức với đường thẳng qua 2 núm vú (ở nam giới) hoặc ngang qua bờ trên 2 khớp xương ức thứ 5 (ở nữ giới).

Công dụng: điều trị khó thở, đau thần kinh liên sườn, nấc, sữa ít, viêm màng ngực,…

Huyệt Cao Hoang

Huyệt Cao Hoang
Huyệt Cao Hoang

Những bệnh khó điều trị được gọi là bệnh nhập Cao Hoang, bởi vì huyệt này có tác dụng chữa trị các chứng hư tổn nặng.

Vị trí: Huyệt này nằm ở ngay dưới đốt sống lưng thứ 4 đo ra 3 thốn.

Công dụng: chữa bệnh đau vùng lưng trên, đau bả vai, khó thở, ho, viêm phế quản, suy nhược thần kinh, bệnh mộng tinh, di tinh,…

Huyệt Quan Nguyên

Huyệt Quan Nguyên
Huyệt Quan Nguyên

Huyệt này được coi là cửa của nguyên khí. Là một trong những vùng quan trọng của người tập thiền, khí công.

Huyệt Quan Nguyên là một trong nhóm 4 huyệt hội của khí âm dương gồm: Quan Nguyên, Trung Quản, Chí Dương và Thiên Đột.

Vị trí: Nằm ở dưới rốn khoảng 7cm.

Công dụng: điều trị ăn uống khó tiêu, đau bụng dưới, đầy hơi, vô sinh, tiểu buốt, liệt dương, tiểu rắt, rối loạn tiêu hóa, suy nhược toàn thân,…

Huyệt Mệnh Môn

“Mệnh” có nghĩa là sinh mệnh, “Môn” nghĩa là cửa. Mệnh Môn được ví như tướng hỏa, nó giúp sinh ra nhiệt lượng làm ấm cơ thể.

Vị trí: Huyệt mệnh môn nằm ở giữa đốt sống lưng thứ 2 và thứ 3.

Công dụng: bồi nguyên bổ thận, điều hòa khí huyết, điều trị đau đầu, đau lưng, người lạnh, mệt mỏi, di mộng tinh,…

Huyệt Túc Tam Lý

Huyệt Túc Tam Lý
Huyệt Túc Tam Lý

Huyệt túc tam lý được lý giải là nơi hội tụ của 3 phủ ở bên trong gồm đại trường (ruột già), vị (dạ dày) và tiểu trường (ruột non).

Vị trí: Nằm ở trước xương ống chân ngang ra ngoài 1 ngón tay, từ dưới xương bánh chè dóng xuống 6cm.

Công dụng: điều trị đau dạ dày, chán ăn, tiêu hóa kém, cẳng chân đau, đầu gối đau, suy nhược cơ thể, đau đầu gối, liệt chi dưới, người bệnh nặng mới lành,…

Huyệt Dũng Tuyền

Huyệt Dũng Tuyền
Huyệt Dũng Tuyền

Huyệt dũng tuyền là một trong nhóm Hồi Dương Cửu Châm, có tác dụng nâng cao và phục hồi dương khí.

Vị trí: Huyệt nằm ở chỗ lõm dưới lòng bàn chân.

Công dụng: điều trị đau gan bàn chân, mất ngủ, đau họng, nôn mửa, ho lâu ngày không khỏi,..

Vị trí của các huyệt đạo khác trên cơ thể người

Những huyệt đạo vừa chia sẻ trên là những huyệt đạo chính trên cơ thể người. Dưới đây là những huyệt đạo khác và vị trí của nó.

Vị trí các huyệt vùng đầu, cổ

  • Huyệt Thần Đình: Nằm từ mép tóc trước trán lên 5cm.
  • Huyệt Thái Dương: Vị trí của huyệt này nằm tại vùng lõm phía đuôi chân mày.
  • Huyệt Nhĩ Môn: Nằm tại điểm khuyết ở trước vành tay, khi há miệng sẽ hiện ra chỗ lõm đó.
  • Huyệt Tình Minh: Nằm tại góc khóe mắt phía trong, đầu chân mày.
  • Huyệt Nhân Trung: Vị trí nằm dưới chóp mũi.
  • Huyệt Á Môn: Nằm ở phía sau ót, chỗ lõm giữa gai đốt sống cổ thứ 2 và thứ 1.
  • Huyệt Phong Trì: Huyệt này nằm ở phía sau dái tai, phần lõm dưới xương chẩm.
  • Huyệt Nhân Nghênh: Nằm ở vùng yết hầu, ngang với 2 bên khoảng 5cm.

Vị trí các huyệt vùng bụng, ngực

Các huyệt vùng bụng, ngực
Các huyệt vùng bụng, ngực
  • Huyệt Cưu Vĩ: Nằm ở trên rốn và cách rốn 15cm.
  • Huyệt Cự Khuyết: Nằm trên rốn 9cm.
  • Huyệt Thần Khuyết: Nằm ở vị trí chính giữa rốn.
  • Huyệt Khí Hải: Nằm ở dưới rốn khoảng 4cm, chi phối tĩnh mạch ở sườn.
  • Huyệt Trung Cực: Nằm ở dưới rốn khoảng 10cm.
  • Huyệt Khúc Cốt: Nằm ở khung xương chậu, bụng dưới, hạ bộ.
  • Huyệt Ưng Song: Vị trí nằm ở vùng xương sườn thứ 3 bên trên vú.
  • Huyệt Nhũ Trung: Nằm ở chính giữa đầu vú.
  • Huyệt Nhũ Căn: Nằm ở đầu vú dóng xuống một đốt xương sườn.
  • Huyệt Kỳ Môn: Vị trí này nằm ở xương sườn thứ 6, dưới núm vú.
  • Huyệt Chương Môn: Nằm ngay trên đường nối tuyến giữa nách với mút cuối của xương sườn số 1.
  • Huyệt Thương Khúc: Nằm ở giữa bụng, ngang sang hai bên khoảng 5cm.

Vị trí huyệt đạo ở phần eo, lưng và mông

Huyệt đạo ở phần lưng, eo và mông
Huyệt đạo ở phần lưng, eo và mông
  • Huyệt Phế Du: Nằm từ mỏm gai của đốt sống ngực thứ 3, ngang sang 2 bên lưng khoảng 4cm.
  • Huyệt Quyết Âm Du: Nằm ở mỏm gai đốt sống ngực thứ 4.
  • Huyệt Tâm Du: Nằm ở mỏm gai đốt sống ngực thứ 5.
  • Huyệt Thận Du: Nằm từ mỏm gai đốt sống lưng eo thứ 2.
  • Huyệt Chí Thất: Nằm ở mỏm gai đốt sống lưng thứ 2 rồi sang ngang 2 bên 6cm.
  • Huyệt Hải Du: Nằm sang ngang 2 bên khoảng 3cm tính từ mỏm gai đốt sống eo lưng thứ 3.
  • Huyệt Vĩ Lư: Vị trí nằm ở giữa xương cụt và hậu môn.

Vị trí các huyệt nằm ở cổ tay và chân

  • Huyệt Kiên Tỉnh: Nằm ở điểm cao nhất của vai.
  • Huyệt Thái Uyên: Nằm ở chỗ lõm, ngang cổ tay khi lật ngửa lòng bàn tay.
  • Huyệt Tam Âm Giao: Nằm từ đầu nhọn của mắt cá chân thẳng lên khoảng 6cm sát với bờ sau xương ống chân.

Tác dụng của bấm huyệt trị bệnh trên cơ thể

Từ lâu, bấm huyệt đã trở thành phương pháp trị bệnh trên cơ thể được nhiều người áp dụng. Đây là phương pháp chữa bệnh bằng cách kích thích vật lý thông qua việc tác động trực tiếp lên da thịt và phần cảm thụ của cơ, da. Bên cạnh đó, bấm huyệt còn làm thay đổi nội tiết, thần kinh và toàn cơ thể.

Tác dụng của huyệt đạo đối với hệ thần kinh

Trong quá trình xoa bóp và bấm day tại các điểm huyệt sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến dây thần kinh nối với hệ xúc giác. Khi xoa bóp nhẹ nhàng lên bề mặt da, kết hợp với bấm huyệt, nó còn có tác dụng sâu vào dây thần kinh, gây hưng phấn đến hệ thần kinh trung ương.

Tác dụng bấm huyệt đối với da

Tác dụng của bấm huyệt đối với làn da
Tác dụng của bấm huyệt đối với làn da

Tác dụng của bấm huyệt đối với da thường không xuất hiện ở lần đầu tiên. Mặc dù tác động trực tiếp lên da nhưng những thay đổi diễn ra khá chậm. Có thể cảm nhận được những thay đổi như sau:

  • Đối với vùng da cục bộ: Khi xoa bóp bấm huyệt, vùng này được co giãn và đàn hồi tốt. Các chất dinh dưỡng, máu, oxy được cung cấp đầy đủ, giúp giảm thâm sạm. Thêm vào đó, khi bấm huyệt tại vùng da cục bộ, máu dưới da được lưu thông tốt.
  • Đối với toàn thân: Nhờ quá trình day ấn và xoa bóp huyệt đạo, hệ bài tiết được cải thiện giúp tăng cường tuần hoàn máu dưới da, độc tố được đào thải ra khỏi cơ thể hiệu quả.

Tác dụng bấm huyệt với cơ, gân, khớp

Bấm huyệt hỗ trợ điều trị những người mắc bệnh về gân, khớp
Bấm huyệt hỗ trợ điều trị những người mắc bệnh về gân, khớp
  • Đối với cơ: Xoa bóp nhẹ nhàng giúp giảm áp lực và sự căng cứng do co cơ. Đây là phương pháp rất tốt cho các bệnh về cơ và chữa teo cơ.
  • Đối với gân, khớp: Giúp tăng cường khả năng hoạt động cho gân, thúc đẩy quá trình tiết dịch khớp và tuần hoàn quanh khớp. Từ đó, giúp xương không bị khô, hỗ trợ điều trị cho những người mắc bệnh về gân, khớp.

Tác dụng bấm huyệt đạo đối với quá trình tuần hoàn

  • Khi thực hiện động tác massage, xoa bóp nhẹ nhàng giúp mạch máu giãn nở, quá trình lưu thông máu không bị cản trở. Ngoài ra, còn giúp đẩy máu về tim, giảm gánh nặng cho tim, từ đó sức khỏe tim tốt lên hẳn.
  • Bấm huyệt giúp hạ huyết áp đối với những người mắc bệnh cao huyết áp.
  • Bấm huyệt kết hợp với xoa bóp sẽ ép vào lympho. Quá trình tuần hoàn lympho sẽ trở nên tốt hơn. Do đó, việc bấm huyệt sẽ giúp tiêu sưng hiệu quả.

Xem thêm: Cách bấm huyệt bàn chân chữa bệnh

Tác dụng của huyệt đạo đối với hệ hô hấp, tiêu hoá và quá trình trao đổi chất

  • Đối với hệ hô hấp: Tác dụng của huyệt đạo đối với hệ hô hấp là giúp hỗ trợ điều trị các bệnh liên quan đường hô hấp như: xơ cứng phổi, hen phế quản, khí phế thủng. Bên cạnh đó, bấm huyệt massage còn giúp ngăn chặn suy hô hấp và nâng cao chức năng hô hấp hiệu quả.
  • Đối với tiêu hóa: Một số huyệt ở bàn tay, bàn chân, vùng lưng bụng có tác dụng tốt đối với hệ tiêu hóa. Những huyệt đạo này khi ấn đúng cách sẽ giúp tăng cường nhu động của dạ dày, điều tiết dịch tiêu hóa. Từ đó, cải thiện chức năng tiêu hóa ở dạ dày.

Hướng dẫn cách bấm huyệt chữa bệnh trên cơ thể

Bấm huyệt massage là phương pháp trị liệu rất phổ biến trên khắp thế giới. Ở nội dung dưới đây, chúng tôi hướng dẫn bạn cách bấm huyệt chữa bệnh trên từng bộ phận cơ thể. Cùng tìm hiểu ngay nhé!

Hướng dẫn cách bấm huyệt chữa bệnh trên cơ thể
Hướng dẫn cách bấm huyệt chữa bệnh trên cơ thể

Bấm huyệt đạo trên đầu, mặt

Ở vùng này có rất nhiều huyệt đạo. Dưới đây là 20 huyệt tiêu biểu thường được sử dụng:

  • Huyệt Ấn Đường: Nằm ở giữa đầu trong hai cung lông mày. Công dụng trị sốt cao, viêm xoang, nhức đầu, chảy máu cam.
  • Huyệt Thái Dương: Nằm ở chỗ lõm trên xương thái dương, từ đuôi mắt đo ra sau một thốn. Công dụng trị nhức đầu, đau răng, viêm màng tiếp hợp.
  • Huyệt Quế Phong: Nằm tại điểm lõm giữa xương chũm và xương hàm. Công dụng trị điếc/ù tai, liệt dây thần kinh số 7, rối loạn tiền đình, viêm tuyến mang tai.
  • Huyệt Bách Hội: Nằm ở giữa đỉnh đầu. Công dụng chữa nhức đầu, cúm, sa trực tràng.
  • Huyệt Phong Trì: Nằm ở chỗ lõm phía ngoài cơ thang, sau cơ ức đòn chũm, từ giữa xương chẩm và cổ, bạn dóng ngang khoảng 2 thốn. Công dụng điều trị bệnh về mắt, tăng huyết áp, đau vai gáy, nhức đầu, cảm mạo.
  • Huyệt Dương Bạch: Nằm ở trên cơ trán, giữa cung lông mày lên trên 1 thốn. Công dụng điều trị viêm tuyến liệt, liệt dây thần kinh ngoại biên số 7.
  • Huyệt Tình Minh: Nằm ở điểm lõm cạnh góc trong mi mắt trên khoảng 2mm. Công dụng điều trị viêm màng tiếp hợp, viêm tuyến lệ.
  • Huyệt Toản Trúc: Nằm ở chỗ lõm đầu trong cung lông mày. Công dụng trị bệnh về mắt, nhức đầu.
  • Huyệt Ty Trúc Không: Nằm ở chỗ lõm đầu ngoài cung lông mày. Công dụng trị liệt dây thần kinh ngoại biên số 7, nhức đầu.
  • Huyệt Ngư Yêu: Nằm ở giữa cung lông mày. Công dụng trị liệt dây thần kinh số 7, trị bệnh về mắt.
  • Huyệt Nghinh Hương: Nằm dóng ra ngoài 4mm từ chân cánh mũi. Công dụng trị chảy máu cam, ngạt mũi, viêm mũi dị ứng.
  • Huyệt Nhân Trung: Nằm ở điểm giao giữa ⅔ dưới và ⅓ trên rãnh nhân trung. Công dụng trị sốt cao, co giật, chữa choáng, ngất.
  • Huyệt Địa Thương: Nằm ở ngoài khóe miệng ⅖ thốn. Công dụng chữa đau răng.
  • Huyệt Hạ Quan: Nằm ở điểm lõm chính giữa khớp hàm thái dương ngang tai. Công dụng trị viêm khớp hàm thái dương, ù điếc tai, đau răng.
  • Huyệt Giáp Xa: Nằm ở chỗ lồi cao cơ cắn, từ góc xương hàm dưới dóng vào 1 thốn. Công dụng trị đau răng, liệt dây thần kinh số 7 và số 5.
  • Huyệt Thừa Khấp: Nằm từ giữa mi dóng xuống 7/10 thốn. Công dụng chữa viêm màng tiếp hợp, chữa lẹo.
  • Huyệt Liêm Tuyền: Nằm ở chỗ lõm trên sụn giáp. Công dụng chữa nói ngọng, câm, khó nói, khó nuốt.
  • Huyệt Tứ Thần Thông: Gồm có 4 huyệt từ Huyệt Bách Hội dóng ra trước, sau và 2 bên 1 thốn. Công dụng trị đau đỉnh đầu, cúm.
  • Huyệt Đầu Duy: Nằm ở giữa khe khớp xương trán và xương đỉnh, phía góc trên của trán. Công dụng trị ù/điếc tai, đau răng, đau dây thần kinh số 5 và số 7.
  • Huyệt Quyền Liêu: Nằm ở khóe mắt thẳng xuống, tại chỗ lõm ở dưới xương gò má. Công dụng điều trị bệnh về mắt, cảm mạo, đau vai gáy và tăng huyết áp.

Bấm huyệt bàn tay chữa bệnh

Bấm huyệt bàn tay chữa bệnh
Bấm huyệt bàn tay chữa bệnh

Bấm huyệt trên bàn tay gồm 11 huyệt trên kinh và 2 huyệt ngoài kinh.

11 huyệt trên kinh bao gồm:

    • Huyệt Kiên Ngung: Nằm ở chỗ lõm dưới mỏm cùng vai đòn. Công dụng chữa đau khớp vai, bả vai.
    • Huyệt Khúc Trì: Nằm ở phía ngoài nếp gấp khuỷu tay. Công dụng chữa tê liệt tay, viêm họng, sốt.
    • Huyệt Khúc Trạch: Nằm trên đường ngang nếp khuỷu tay, trên rãnh nhị đầu trong. Công dụng chữa nôn mửa, sốt cao.
    • Huyệt Xích Trạch: Nằm ở trên đường ngang nếp khuỷu tay, trên rãnh nhị đầu ngoài. Công dụng chữa hen phế quản, chữa ho, sốt.
    • Huyệt Nội Quan: Nằm ở chính giữa lằn chỉ cổ tay 2 thốn. Công dụng chữa đau dạ dày, rối loạn thần kinh tim.
    • Huyệt Thái Uyên: Nằm trên lằn chỉ cổ tay phía ngoài mạch quay. Công dụng chữa ho, viêm phế quản.
    • Huyệt Thống Lý: Nằm cách lằn cổ tay 1 thốn, trên đường nối thẳng giữa huyệt Thiếu Hải và Thần Môn. Công dụng chữa tăng huyết áp, đau khớp cổ tay, mất ngủ.
    • Huyệt Thần Môn: Nằm ở phần lõm giữa xương đậu và đầu dưới xương trụ, trên lằn cổ tay. Công dụng chữa cảm mạo, đau vai gáy, sốt, đau khớp tay.
    • Huyệt Ngoại Quan: Nằm đối xứng với nội quan, từ huyệt Dương Trì dóng lên 2 thốn. Công dụng tương tự như huyệt Thần Môn.
    • Huyệt Dương Trì: Nằm ở bên ngoài gân cơ duỗi trên lằn cổ tay. Công dụng chữa ù tai, đau khớp cổ tay, đau nửa đầu.
    • Huyệt Hợp Cốc: Nằm trên mu bàn tay, giữa ngón tay cái và ngón trỏ. Công dụng chữa mồ hôi trộm, cảm mạo, đau răng.

2 huyệt ngoài kinh bao gồm:

    • Huyệt Thập Tuyên: Nằm ở giữa cách đầu móng tay 2mm. Công dụng chữa co giật, sốt cao.
    • Huyệt Bát Tà: Nằm ở trên mu bàn tay, tận cùng nếp gấp của 2 ngón tay. Công dụng chữa viêm khớp bàn tay.

Bấm huyệt bàn chân chữa được nhiều bệnh

Cách bấm huyệt bàn chân
Cách bấm huyệt bàn chân

Ở bàn chân cũng tập trung rất nhiều huyệt đạo. Bấm huyệt ở bàn chân giúp lưu thông khí huyết và điều trị các bệnh lý ở não, gân, cơ, phủ tạng,…

Một số huyệt đạo ở chân bao gồm:

  • Huyệt trên đầu gối:
    • Huyệt Hoàn Khiêu: Nằm ở chỗ lõm trên cơ mông, ngoài mấu chuyển lớn của đùi khi nằm nghiêng, co chân trên và duỗi chân dưới. Công dụng điều trị tê liệt chân, đau khớp háng, thần kinh tọa.
    • Huyệt Trật Biên: Nằm dóng lên 2 thốn từ huyệt Trường Cường, sau đó đo ngang 3 thốn. Công dụng tương tự như huyệt Hoàn Khiêu.
    • Huyệt Bể Quan: Nằm ở điểm giao của đường dọc qua gai chậu trên phía trước và đường ngang qua khớp mu. Công dụng trị đau khớp háng và liệt chân.
    • Huyệt Thừa Phù: Nằm ở giữa nếp lằn mông. Công dụng chữa đau lưng, tê liệt chân, thần kinh tọa.
    • Huyệt Huyết Hải: Nằm từ xương bánh chè lên 1 thốn rồi vào trong 2 thốn. Công dụng trị dị ứng, xung huyết, đau khớp gối, rối loạn kinh nguyệt.
    • Huyệt Lương Khâu: Nằm từ giữa, trên xương bánh chè đo lên 2 thốn rồi ra ngoài 1 thốn. Công dụng trị đau khớp gối, viêm tuyến vú, dạ dày.
  • Huyệt dưới đầu gối, trên mắt cá:
    • Huyệt Độc Tỵ: Nằm ở điểm lõm dưới xương bánh chè phía ngoài. Công dụng chữa đau đầu gối.
    • Huyệt Tất Nhãn: Nằm chỗ lõm bờ dưới, bên trong xương bánh chè. Công dụng chữa đau khớp gối.
    • Huyệt Ủy Trung: Nằm ở điểm giữa đường hằn trám khoeo. Công dụng trị đau thắt lưng trở xuống, đau thần kinh tọa, đau khớp gối.
    • Huyệt Túc Tam Lý: Nằm cách mào chày 1 ngón tay, đo từ huyệt Độc Tỵ xuống 3 thốn. Công dụng điều trị các bệnh về tiêu hóa, thần kinh tọa, đau khớp gối.
    • Huyệt Dương Lăng Tuyền: Nằm ở điểm lõm giữa đầu xương chày và xương mác. Công dụng giúp trị đau khớp gối, đau thần kinh tọa, đau nửa đầu, co giật.
    • Huyệt Tam Âm Giao: Nằm từ chỗ lồi cao mắt cá phía trong đo lên 3 thốn, ở cách bờ sau bên trong xương chày 1 ngón tay. Công dụng điều trị rong kinh huyết, bí tiểu, mất ngủ, di tinh.
    • Huyệt Huyền Chung: Nằm từ chỗ lồi cao mắt cá phía trong đo lên 3 thốn, ở trước xương mác. Công dụng chữa tê liệt chân, thần kinh tọa, vai gáy.
    • Huyệt Thừa Sơn: Nằm ở giữa cẳng chân sau. Công dụng điều trị chuột rút, thần kinh tọa, táo bón.
  • Huyệt ở mắt cá và bàn chân:
    • Huyệt Thái Khê: Nằm sau mắt cá chân dóng sang ngang trong xương chày nửa thốn. Công dụng điều trị mất ngủ, rối loạn kinh nguyệt, hen phế quản, ù tai.
    • Huyệt Côn Lôn: Nằm ở sau mắt cá chân dóng sang ngang ngoài xương chày nửa thốn. Công dụng trị cảm mạo, đau khớp cổ chân, đau lưng, nhức sau gáy.
    • Huyệt Thái Xung: Nằm ở dóng từ kẽ ngón chân thứ 1 và thứ 2 lên phía mu bàn chân 2 thốn. Công dụng trị viêm màng tiếp hợp, tăng huyết áp.
    • Huyệt Giải Khê: Nằm ở chính giữa nếp gấp cổ chân. Công dụng chữa tê chân, đau khớp cổ chân, đau thần kinh tọa.
    • Huyệt Nội Đình: Nằm từ kẽ giữa ngón chân thứ 2 và thứ 3 đo lên ½ thốn về phía mu bàn chân. Công dụng trị đau hàm dưới, chảy máu cam, đầy bụng, sốt cao.
    • Huyệt Bát Phong: Nằm ở kẽ các đốt ngón chân. Công dụng chữa viêm đốt ngón chân và cước chân.

Xem thêm: Những tử huyệt gây chết người cần chú ý trên cơ thể

 

Bấm day một số huyệt vị khác trên thân người

Một số huyệt vị khác trên thân người được chia làm 3 khu vực:

  • Vùng ngực, lưng:
    • Huyệt Chiên Trung: Nằm ở giữa đường ngang liên sườn 4 trên xương ức. Công dụng chữa hạ huyết áp, đau dây thần kinh liên sườn, viêm tuyến vú.
    • Huyệt Trung Phủ: Nằm ở khoang liên sườn 2, dùng để trị đau vai gáy, viêm tuyến vú, viêm phế quản, ho hen.
    • Huyệt Cự Cốt: Vị trí nằm ở góc nhọn tạo thành bởi sống gai xương bả vai và xương đòn. Công dụng chữa đau khớp vai, vai gáy, liệt tay.
    • Huyệt Đại Chùy: Nằm ở giữa CVII và DI. Công dụng chữa sốt rét, khó thở.
    • Huyệt Kiên Tỉnh: Nằm trên cơ thang nối huyệt Kiên Ngưng và Đại Chùy. Giúp chữa đau lưng, suy nhược, viêm tuyến vú.
    • Huyệt Thiên Tông: Nằm ở chính giữa xương bả vai. Công dụng chữa đau nhức lưng v
    • Huyệt Đại Trữ: Nằm giữa DI-II dóng ngang 3/2 thốn. Giúp trị cảm mạo, ho hen, đau lưng vai gáy.
    • Huyệt Phong Môn: Nằm giữa DII-III dóng ngang 3/2 thốn. Công dụng trị cảm cúm, đau vai gáy.
    • Huyệt Phế Du: Nằm ở giữa DIII-IV dóng ngang 1,5 thốn. Công dụng trị ho hen, khó thở, viêm tuyến vú.
    • Huyệt Tâm Du: Nằm giữa DV-VI dóng ngang 1,5 thốn. Công dụng trị ho, rối loạn thần kinh tim, mất ngủ, mộng tinh.
    • Huyệt Đốc Du: Nằm ở giữa DVI-VII dóng ngang 3/2 thốn. Giúp chữa đau dây thần kinh liên sườn VI-VII, đau vai gáy và rối loạn thần kinh tim.
    • Huyệt Cách Du: Vị trí nằm ở giữa DVII-DVIII dóng ngang 3/2 thốn. Điều trị đau thắt ngực, buồn nôn, thiếu máu.
  • Vùng thượng vị:
Các huyệt vùng thượng vị
Các huyệt vùng thượng vị
  • Huyệt Trung Quản: Nằm trên rốn 4 thốn. Công dụng trị đau dạ dày, táo bón, đau vùng thượng vị.
  • Huyệt Thiên Khu: Nằm từ rốn sang ngang 2 thốn. Công dụng trị rối loạn tiêu hóa, đau dạ dày, co thắt đại tràng.
  • Huyệt Can Du: Nằm ở giữa DIX – DX dóng sang ngang 3/2 thốn. Công dụng trị đau dạ dày, đầy bụng, viêm màng tiếp hợp, nhức đầu.
  • Huyệt Đởm Du: Nằm từ giữa DX – DXI dóng sang ngang 3/2 thốn. Giúp chữa giun chui ống mật, nhức đầu, tăng huyết áp, đầy bụng.
  • Huyệt Tỳ Du: Nằm từ giữa DXI – DXII dóng sang ngang 3/2 thốn. Công dụng chữa chứng khó tiêu, rối loạn tiêu hóa, đầy bụng.
  • Huyệt Vị Du: Nằm ở vị trí giữa DXII-LI dóng ngang ra 3/2 thốn. Công dụng chữa rối loạn tiêu hóa, đầy bụng.
  • Vùng hạ vị:
Các huyệt ở vùng hạ vị
Các huyệt ở vùng hạ vị
  • Huyệt Quan Nguyên: Vị trí nằm dưới rốn 3 thốn. Công dụng trị bí tiểu, đái dầm, hạ huyết áp, viêm tinh hoàn.
  • Huyệt Khí Hải: Nằm ở dưới rốn 1,5 thốn. Công dụng trị ngất, hạ huyết áp, suy nhược, di tinh.
  • Huyệt Trung Cực: Vị trí nằm ở dóng từ rốn xuống 4 thốn. Công dụng trị viêm tinh hoàn, di tinh, bí tiểu, đái dầm.
  • Huyệt Khúc Cốt: Nằm ở giữa bờ trên khớp mu, cách rốn 5 thốn. Công dụng tương tự huyệt Trung Cực.
  • Huyệt Thận Du: Nằm từ giữa đốt sống LII-III đo ngang ra 1,5 thốn. Công dụng trị đau lưng, ù điếc tai, đau thần kinh đùi, giảm thị lực, hen phế quản.
  • Huyệt Mệnh Môn: Vị trí nằm giữa liên đốt LII- III. Công dụng trị đái dầm, đau lưng, di tinh, ỉa chảy.
  • Huyệt Đại Trường Du: Nằm từ giữa đốt sống LV-VI đo ngang 1,5 thốn. Công dụng trị đau thần kinh tọa, trĩ, sa trực tràng, ỉa chảy.
  • Huyệt Bát Liêu: Bao gồm Thượng Liêu, Thứ Liêu, Trung Liêu và Hạ Liêu, nằm ở điểm giữa huyệt Tiểu Trường Du và cột sống theo thứ tự lỗ thứ 1 – 2 – 3 – 4. Công dụng trị rong kinh huyết, đái dầm, đau lưng.
  • Huyệt Trường Cường: Nằm ở cuối xương cụt. Công dụng trị sa trực tràng, ỉa chảy.

Một số mẹo xoa bóp, bấm huyệt điều trị các bệnh thường gặp

Với những chia sẻ về cách bấm huyệt trong việc hỗ trợ điều trị bệnh cho cơ thể, bạn có thể áp dụng một số mẹo xoa bóp dưới đây để điều trị những bệnh thường gặp.

Chữa sổ mũi, ngạt mũi

Cách bấm huyệt chữa sổ mũi, ngạt mũi
Cách bấm huyệt chữa sổ mũi, ngạt mũi

Cách bấm huyệt chữa bệnh sổ mũi, ngạt mũi như sau:

  • Đầu tiên, bạn miết nhẹ từ điểm ở giữa lông mày sang 2 bên.
  • Sau đó, bạn day và ấn huyệt nằm ở vị trí chính giữa 2 bên lông mày trong thời gian khoảng 1 – 2 phút.
  • Tiếp theo, bạn chuyển xuống miết dọc 2 bên cánh mũi rồi ra bên ngoài.
  • Từ 2 cánh mũi dóng ngang sang 2 bên khoảng 1cm, sau đó dùng ngón cái day ấn nhẹ nhàng 2 bên điểm đó.
  • Cuối cùng, bạn day ấn 2 điểm nằm giữa ngón trỏ và ngón cái trên mu bàn tay trong khoảng 1 – 2 phút. Bạn khép ngón trỏ và ngón cái lại, nếu thấy phần nổi lên cao nhất thì ấn vào đó.

Đau đầu, nặng đầu, váng đầu do cảm mạo

  • Bạn miết từ điểm giữa lông mày sang 2 bên, sau đó miết từ trung tâm trán sang 2 bên và kéo xuống thái dương.
  • Bạn dùng lực ở đầu ngón tay cái để ấn vào đỉnh đầu và một vài điểm trên đầu.
  • Cuối cùng, bạn dùng ngón tay cái ấn/bóp với lực vừa phải vào điểm trũng ở sau gáy.

Đau, tức ngực

Đối với trường hợp bị đau, tức ngực bạn bấm huyệt như sau:

  • Bạn miết từ phần giữa xương ức ra 2 bên và ngược lại.
  • Sau đó, bạn day ấn các điểm nằm ở dưới xương quai xanh, giữa ngực và điểm nút của xương sườn cụt. Bạn dùng lực ấn vừa phải từ 1 – 2 phút cho mỗi điểm.

Đau, mỏi vùng thắt lưng

Cách bấm huyệt chữa đau, mỏi vùng thắt lưng
Cách bấm huyệt chữa đau, mỏi vùng thắt lưng

Nếu bạn cảm thấy đau mỏi vùng thắt lưng thì bấm huyệt vài điểm như sau:

  • Bạn xát hoặc day 2 bên thắt lưng theo hướng từ trên xuống dưới.
  • Sau đó, bạn xát từ điểm giữa lưng ở 2 bên thắt lưng sang 2 bên và ngược lại. Thực hiện mỗi lần khoảng 3 phút, sau đó chuyển sang động tác tiếp theo.
  • Nắm tay lại, đấm nhẹ nhàng từ 2 bên của thắt lưng dọc xuống dưới.
  • Tìm những chỗ mỏi nhất rồi ấn, day huyệt Á Thị đã tìm thấy, thực hiện khoảng 1 – 2 phút.

Chữa khó ngủ hay căng thẳng đầu óc

Cách bấm huyệt chữa khó ngủ, căng thẳng đầu óc được thực hiện như sau:

  • Bạn xát và miết kết hợp với day từ ở giữa trán sang 2 bên và ngược lại.
  • Sau đó, bạn ấn huyệt Thái Dương và day nhẹ nhàng trong thời gian khoảng 1 – 2 phút. Kế tiếp, day huyệt ở phần trũng sau gáy khoảng 2 phút.
  • Khi ngửa tay, trên lằn ngang cổ tay dóng từ ngón tay út xuống, ấn huyệt khoảng 1 phút và chuyển sang bên còn lại.
  • Khi bàn tay ngửa, từ điểm chính giữa đường lằn chỉ ở cổ tay, dóng lên hướng cẳng tay 4cm, ấn huyệt khoảng 1 – 2 phút.

Bị chuột rút

Cách bấm huyệt khi bị chuột rút
Cách bấm huyệt khi bị chuột rút
  • Khi bị chuột rút, bạn ấn huyệt ở một số điểm như: huyệt chính giữa bắp chân, đối diện qua gân gót chân.
  • Sau đó, xoa nhẹ vùng mặt sau của bắp chân dọc từ trên xuống rồi từ dưới lên để máu lưu thông tốt, giảm tê cứng.

Đau mỏi cổ và dây chằng

  • Đầu tiên, bạn làm ấm các đầu ngón tay.
  • Sau đó, day nhẹ các điểm nằm phía trên, chính giữa ngay sát lằn ngang của các đốt đầu ngón tay. Thực hiện khoảng 1 – 3 phút ở mỗi ngón tay.

Xem thêm: Thoái hóa cột sống lưng: Nguyên nhân và cách điều trị

Đau bụng kinh

Cách bấm huyệt chữa đau bụng kinh
Cách bấm huyệt chữa đau bụng kinh
  • Bạn hãy xoa và chà mạnh 2 bàn tay vào nhau để làm ấm bàn tay.
  • Sau đó, áp 2 bàn tay vào bụng dưới để làm ấm bụng. Thực hiện nhiều lần sẽ mang lại cảm giác dễ chịu.
  • Tiếp theo, bạn ấn huyệt ở dưới móng tay của ngón trỏ và vị trí ngoài cùng của ngón út. Ấn huyệt khoảng 1 – 3 phút ở mỗi bên.

Trị liệu tại nhà với con lăn nhiệt Hecquyn

Ngoài cách trị bệnh trên cơ thể người bằng cách bấm huyệt, xoa bóp massage, hiện nay nhiều người lựa chọn sử dụng công cụ con lăn nhiệt để trị liệu tại nhà. Con lăn nhiệt Hecquyn là tổng hòa giữa y học cổ truyền Phương Đông và y học hiện đại. Hệ thống 700 núm silicon cùng nhiệt tỏa ra từ đá thạch anh xanh giúp cùng lúc tác động diện rộng trên cơ thể, vừa xoa bóp massage, day bấm huyệt, vừa cứu huyệt. Từ đó, giúp điều hòa âm dương khí huyết, khai thông kinh lạc giúp con người khỏe hơn, trẻ đẹp hơn.

Công cụ chăm sóc sức khỏe con lăn nhiệt Hecquyn
Công cụ chăm sóc sức khỏe con lăn nhiệt Hecquyn

Đây là công cụ mang lại rất nhiều công dụng cho con người:

  • Điều trị và phòng ngừa bệnh cột sống: thoát vị đĩa đệm, thoái hóa cột sống,…
  • Giãn cơ, giãn đốt sống một cách tự nhiên, giúp phục hồi đường cong sinh lý.
  • Giải phóng các sự chèn ép lên dây thần kinh, khai thông khí huyết.
  • Hỗ trợ điều trị mất ngủ, rối loạn tiền đình, tê bì chân tay, đau mỏi vai gáy.
  • Đẩy lùi bệnh tật, nâng cao trí lực, phục hồi sức khỏe.
  • Ngoài ra, việc sử dụng công cụ con lăn nhiệt thường xuyên, đúng cách sẽ tác động vào hệ thần kinh tự chủ, hệ nội tiết, hệ kinh lạc và thông qua chức năng của hệ này giúp con người khỏe, trẻ, đẹp hơn.

Hiện nay, thay vì đến các cơ sở, trung tâm chăm sóc sức khỏe bằng phương pháp bấm huyệt đạo, cách sử dụng con lăn nhiệt để hỗ trợ điều trị bệnh, chăm sóc sức khỏe tại nhà được nhiều người ưa chuộng lựa chọn vì: tiết kiệm thời gian, chi phí chữa trị và hiệu quả mang lại cao hơn.

Tập luyện với con lăn nhiệt Hecquyn là giải pháp tối ưu để chăm sóc, phục hồi cột sống và nâng cao sức khỏe toàn thân được các chuyên gia y tế khuyên dùng. Chi nhánh Công ty Cổ phần Dược Phú Thọ tại Hà Nội là nhà phân phối độc quyền con lăn nhiệt Hecquyn, địa chỉ chăm sóc sức khỏe “TIN CẬY – CHẤT LƯỢNG – HIỆU QUẢ” cho bạn và gia đình.

Do đó, có thể nói đây là công cụ rất đáng để bạn và tất cả mọi người đầu tư sử dụng chăm sóc sức khỏe cũng như trị bệnh.

Mọi thông tin về sản phẩm, bạn vui lòng liên hệ với chi nhánh Công ty Cổ phần Dược Phú Thọ tại Hà Nội:

  • Địa chỉ: Số 4 dãy A1 Đầm Trấu, Phường Bạch Đằng, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
  • Số điện thoại: 0243.9717.811.
  • Hotline: 091.555.4488.
  • Chăm sóc khách hàng: 081.664.3388.
  • Email: fushicohn@gmail.com.